Quyết định và Quy định kèm theo!
1. Cách tính:
Tổng quỹ thời gian làm việc của giảng viên trong một năm học để thực
hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, học tập bồi dưỡng và các nhiệm vụ
khác trong nhà trường là 1.760 giờ. Số giờ phải làm việc hành chính hoặc quản
lý chuyên môn tại Trường bằng tổng quỹ thời gian nói trên trừ đi số giờ giảng
dạy và nghiên cứu khoa học (tính trung bình) theo chức danh phải đảm
nhận, làm tròn đến 0,5 ngày.
2. Bảng định mức giờ làm việc hành chính của cán bộ
giảng dạy làm công tác quản lý như sau:
TT
|
Chức vụ
|
Số ngày phải làm việc tối thiểu tại
Trường
trong 01 tuần (ngày trực)
|
1
|
Hiệu trưởng trường đại học
|
4,5
|
2
|
Chủ tịch hội đồng Trường, Phó hiệu trưởng trường đại học
|
4,5
|
3
|
Trưởng phòng, Giám đốc NXB và tương đương
|
4,5
|
4
|
Phó trưởng phòng, Phó GĐ NXB và tương đương
|
4
|
5
|
Trưởng khoa và Phó trưởng khoa
|
|
a)
|
Đối với khoa có biên chế từ 40 giảng viên trở lên hoặc có quy mô
từ 800 sinh viên chính quy trở lên
|
|
|
- Giám đốc Trung tâm GDQP, Trưởng
khoa, Phó Giám đốc Trung tâm GDQP kiêm điều hành.
|
2,5
|
|
- Phó trưởng khoa, Phó Giám đốc Trung
tâm GDQP
|
2
|
b)
|
Đối với khoa có biên chế dưới 40 giảng viên hoặc có quy mô dưới
800 sinh viên chính quy
|
|
|
- Trưởng
khoa, Giám đốc Trung tâm GDQP
|
2
|
|
- Phó
trưởng khoa, Phó Giám đốc Trung tâm GDQP
|
2
|
6
|
Trưởng bộ môn
|
2
|
7
|
Trợ lý đào tạo, cố vấn học tập, Bí thư liên chi đoàn, Chủ tịch
công đoàn Trường THPT Chuyên, Trường THSP.
|
2
|
8
|
Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn Trường
|
3,5
|
9
|
Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Chủ tịch Công
đoàn, Trưởng Ban Thanh tra nhân dân, Trưởng Ban Nữ công, Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh Trường
|
2
|
10
|
Bí thư Đoàn trường (có trên 10.000 HS,SV)
|
4
|
11
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên, Chủ tịch Hội Sinh viên trường (có
trên 10.000 HS,SV)
|
3,5
|
12
|
Hiệu trưởng Trường THPT Chuyên
|
4,5
|
13
|
Phó Hiệu trưởng Trường THPT Chuyên
|
4
|
14
|
Bí thư Đoàn Trường THPT chuyên
|
3,5
|
15
|
Hiệu trưởng Trường Thực hành Sư phạm
|
4
|
16
|
Phó Hiệu trưởng Trường Thực hành Sư phạm
|
3,5
|
17
|
Bí thư chi bộ (gồm cả giảng viên là Bí thư chi bộ sinh viên),
Chủ tịch công đoàn khoa và tương đương
|
1,5
|
18
|
Phó Bí thư chi bộ (gồm cả giảng viên là Phó Bí thư chi bộ sinh
viên), Phó Chủ tịch công đoàn bộ phận khoa và tương đương
|
1,5
|
19
|
Giảng viên làm công tác quốc phòng, quân sự không chuyên trách
quy định tại NĐ số 119/2004/NĐ-CP ngày 15/5/2004
|
2
|
20
|
Giảng viên làm việc tại các đơn vị hành chính
|
4
|
3. Tổ chức thực hiện:
3.1. Căn cứ vào định mức trên, Trưởng các đơn vị có trách nhiệm phân
công cán bộ quản lý thuộc đơn vị mình trực giờ hành chính để giải quyết các
công việc hàng ngày của đơn vị. Lịch trực phải công bố trước 01 tuần, đăng tải
trên subweb (mục lịch tuần) và niêm
yết tại Văn phòng của đơn vị.
3.2. Đối với các khoa đào tạo, Trường THPT Chuyên, Trường TH Sư phạm
trong một tuần ít nhất có 02 buổi có đầy đủ các thành viên Ban chủ nhiệm khoa,
Ban Giám hiệu, Trưởng Bộ môn, Tổ trưởng chuyên môn để giao ban tuần, họp chuyên
môn, thống nhất điều hành các công việc của đơn vị.
3.3. Phòng Thanh tra Giáo dục phối hợp với Phòng Tổ chức Cán bộ, Phòng
Hành chính Tổng hợp chủ trì theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy
định này và cuối mỗi học kỳ, làm báo cáo tổng hợp để đánh giá kết quả công tác
và xếp loại thi đua./.